Thực đơn
Oxide base Tính chất hóa họcChỉ có oxit base của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit base tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
Công thức: R2On + nH2O ---> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch base hay dung dịch kiềm (dung dịch base tan). Các dung dịch base này thường làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Ví dụ:
Na 2 O + H 2 O ⟶ 2 NaOH {\displaystyle {\ce {Na2O +H2O ->2NaOH}}}
K 2 O + H 2 O ⟶ 2 KOH {\displaystyle {\ce {K2O +H2O ->2KOH}}}
BaO + H 2 O ⟶ Ba ( OH ) 2 {\displaystyle {\ce {BaO +H2O ->Ba(OH)2}}}
Hầu hết các oxit base tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước (Hầu hết các oxit base đều tác dụng được).
Oxit base + Axit
BaO + 2H2O -> Ba(OH)2
Fe 2 O 3 + 3 H 2 SO 4 ⟶ Fe 2 ( SO 4 ) 3 + 3 H 2 O {\displaystyle {\ce {Fe2O3 +3H2SO4 ->Fe2(SO4)3 +3H2O}}}
Một số oxit base tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Công thức: Oxit base + Oxit axit ----> Muối
Ví dụ:
ClOHBl
BaO + SO 2 ⟶ BaSO 3 {\displaystyle {\ce {BaO +SO2 ->BaSO3}}}
Thực đơn
Oxide base Tính chất hóa họcLiên quan
Oxide Oxide acid Oxide base Oxide thiếc indi Oxidercia carpnophora Oxidercia sciogramma Oxidercia generatrix Oxidercia acripennis Oxidercia laloides Oxidercia atripustulaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Oxide base